Hiện nay, luật giao thông có rất nhiều quy định mà bạn cần nắm rõ, trong đó có phí đường bộ xe bán tải. Để tránh được những lỗi phạt đáng tiếc, chủ xe nên tìm hiểu số tiền phải chi trả bắt buộc khi đã đăng ký giấy tờ cho phương tiện của mình. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có được cho mình những kiến thức cơ bản nhất nhé!
- 20+ Hình ảnh Mazda BT50 2021 màu trắng tinh khôi không thể bỏ lỡ
- Ngất ngây bộ ảnh xe bán tải Mazda BT50 màu xám trên phố
Phí đường bộ là gì?
Phí đường bộ là loại phí mà bất kỳ chủ phương tiện giao thông nào cũng phải nộp để phục vụ cho các phương tiện của mình nhằm mục đích bảo trì hay nâng cấp đường bộ khi có hư hỏng.
Những loại xe nào cần phải nộp phí đường bộ?
Theo quy định ở Thông tư 293/2016/TT-BTC tại Khoản 1 Điều 2, các phương tiện giao thông cơ giới đã được đăng ký lưu hành sẽ là đối tượng phải chịu phí bảo trì đường bộ. Cụ thể như: xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự. Tuy nhiên cũng có những trường hợp loại trừ đóng phí bao gồm: Bị tịch thu hay thu hồi giấy đăng ký xe, bị huỷ hoại do thiên tai hoặc tai nạn, xe bị trộm trên 30 ngày, xe cứu thương, xe cảnh sát,…
Phí đường bộ xe bán tải là bao nhiêu?
Đây được xem là một loại phí bắt buộc áp dụng cho tất cả các phương tiện lưu thông trên đường bộ. Bất kể đi hay không đi, ít hay nhiều chỉ cần đã đăng ký bạn vẫn phải nộp tiền hàng năm. Cụ thể số phí được tính như sau:
( Đơn vị tính : Nghìn Đồng)
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe bán tải
Tuy nhiên, với dòng xe bán tải có những đặc thù công việc riêng nên tùy theo từng thời điểm mà mức phí có thể thay đổi. Để biết chi tiết hơn, chủ xe cần chủ động liên hệ với các nơi thu phí đường bộ.
Biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất
Tùy theo từng loại xe ô tô mà biểu phí sẽ được tính khác nhau. Dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những loại phí theo các phương tiện như sau:
Xe 4 chỗ
Xe ô tô cá nhân 4 chỗ kinh doanh dịch vụ hoặc không kinh doanh sẽ có bảng lệ phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe 5 chỗ
Xe ô tô cá nhân 5 chỗ kinh doanh dịch vụ hoặc không kinh doanh sẽ có bảng lệ phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe 7 chỗ
Xe ô tô cá nhân 7 chỗ kinh doanh dịch vụ hoặc không kinh doanh sẽ có bảng lệ phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe 16 chỗ
Xe ô tô 16 chỗ sẽ có bảng lệ phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 16 chỗ | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Xe 25 chỗ
Xe ô tô 25 chỗ sẽ được tính phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 25 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Xe 29 chỗ
Xe ô tô 29 chỗ sẽ được tính phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 29 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Xe 45 chỗ
Xe ô tô 45 chỗ sẽ được tính phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 45 chỗ | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Xe bán tải
Xe bán tải sẽ có bảng lệ phí như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe tải
Xe tải sẽ có bảng phí đường bộ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Những mẫu gầm cao SUV Mazda 2022
Hiện nay Mazda Việt Nam đang phân phối hầu như tất cả các mẫu xe SUV từ cỡ nhỏ đến trung. Mẫu đô thị có xe Mazda CX3 nhập khẩu nguyên chiếc, mẫu SUV phân khúc C có xe Mazda CX30 cũng nhập khẩu. Mẫu SUV cỡ trung 5 chỗ có Mazda CX5 và 7 chỗ có Mazda CX8 lắp ráp trong nước. Tất cả các mẫu đa số có xe giao ngay và ưu đãi lên đến 120 triệu tùy dòng, phiên bản.
Tin liên quan: Cách tính khấu hao xe oto theo năm
Lời kết
Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn nắm rõ các bảng phí đường bộ xe bán tải khác nhau. Tùy theo từng loại mà chủ xe phải chi trả mức phí bắt buộc để đảm bảo chất lượng cầu đường an toàn, điều này mang lại lợi ích cho bạn và mọi người.
Thông tin liên hệ:
- Điện thoại: 0833 22 34 34
- Website: mazdamiennam.com