Những thông tin cần nắm rõ về phí đường bộ xe bán tải chi tiết nhất

xe bán tải có hết đời không 2

Hiện nay, luật giao thông có rất nhiều quy định mà bạn cần nắm rõ, trong đó có phí đường bộ xe bán tải. Để tránh được những lỗi phạt đáng tiếc, chủ xe nên tìm hiểu số tiền phải chi trả bắt buộc khi đã đăng ký giấy tờ cho phương tiện của mình. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có được cho mình những kiến thức cơ bản nhất nhé!

phí đường bộ bán tải 1
Những thông tin cần nắm rõ về phí đường bộ xe bán tải

Phí đường bộ là gì?

Phí đường bộ là loại phí mà bất kỳ chủ phương tiện giao thông nào cũng phải nộp để phục vụ cho các phương tiện của mình nhằm mục đích bảo trì hay nâng cấp đường bộ khi có hư hỏng. 

Những loại xe nào cần phải nộp phí đường bộ?

Theo quy định ở Thông tư 293/2016/TT-BTC tại Khoản 1 Điều 2, các phương tiện giao thông cơ giới đã được đăng ký lưu hành sẽ là đối tượng phải chịu phí bảo trì đường bộ. Cụ thể như: xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự. Tuy nhiên cũng có những trường hợp loại trừ đóng phí bao gồm: Bị tịch thu hay thu hồi giấy đăng ký xe, bị huỷ hoại do thiên tai hoặc tai nạn, xe bị trộm trên 30 ngày, xe cứu thương, xe cảnh sát,… 

phí đường bộ xe bán tải 2
Những loại xe cần phải nộp phí đường bộ

Phí đường bộ xe bán tải là bao nhiêu?

Đây được xem là một loại phí bắt buộc áp dụng cho tất cả các phương tiện lưu thông trên đường bộ. Bất kể đi hay không đi, ít hay nhiều chỉ cần đã đăng ký bạn vẫn phải nộp tiền hàng năm. Cụ thể số phí được tính như sau: 

( Đơn vị tính : Nghìn Đồng)

Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Phí đường bộ xe bán tải

Tuy nhiên, với dòng xe bán tải có những đặc thù công việc riêng nên tùy theo từng thời điểm mà mức phí có thể thay đổi. Để biết chi tiết hơn, chủ xe cần chủ động liên hệ với các nơi thu phí đường bộ. 

Biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất

Tùy theo từng loại xe ô tô mà biểu phí sẽ được tính khác nhau. Dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những loại phí theo các phương tiện như sau: 

Xe 4 chỗ 

Xe ô tô cá nhân 4 chỗ kinh doanh dịch vụ hoặc không kinh doanh sẽ có bảng lệ phí như sau: 

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Xe 5 chỗ

Xe ô tô cá nhân 5 chỗ kinh doanh dịch vụ hoặc không kinh doanh sẽ có bảng lệ phí như sau: 

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
phí đường bộ xe bán tải 3
Phí đường bộ xe bán tải

Xe 7 chỗ

Xe ô tô cá nhân 7 chỗ kinh doanh dịch vụ hoặc không kinh doanh sẽ có bảng lệ phí như sau: 

 

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Xe 16 chỗ

Xe ô tô 16 chỗ sẽ có bảng lệ phí như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 16 chỗ 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600

Xe 25 chỗ

Xe ô tô 25 chỗ sẽ được tính phí như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 25 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970

Xe 29 chỗ

Xe ô tô 29 chỗ sẽ được tính phí như sau:

 

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 29 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970

Xe 45 chỗ

Xe ô tô 45 chỗ sẽ được tính phí như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 45 chỗ 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600

Xe bán tải

Xe bán tải sẽ có bảng lệ phí như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Xe tải

Xe tải sẽ có bảng phí đường bộ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270

Những mẫu gầm cao SUV Mazda 2022 

Hiện nay Mazda Việt Nam đang phân phối hầu như tất cả các mẫu xe SUV từ cỡ nhỏ đến trung. Mẫu đô thị có xe Mazda CX3 nhập khẩu nguyên chiếc, mẫu SUV phân khúc C có xe Mazda CX30 cũng nhập khẩu. Mẫu SUV cỡ trung 5 chỗ có Mazda CX5 và 7 chỗ có Mazda CX8 lắp ráp trong nước. Tất cả các mẫu đa số có xe giao ngay và ưu đãi lên đến 120 triệu tùy dòng, phiên bản.

nôi ngoại thất xe mazda cx30 3
Mazda CX30 là dòng xe được nhiều người yêu thích và lựa chọn

bộ đôi mazda cx-30 và mazda cx-3

Tin liên quan: Cách tính khấu hao xe oto theo năm

Lời kết

Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn nắm rõ các bảng phí đường bộ xe bán tải khác nhau. Tùy theo từng loại mà chủ xe phải chi trả mức phí bắt buộc để đảm bảo chất lượng cầu đường an toàn, điều này mang lại lợi ích cho bạn và mọi người. 

Thông tin liên hệ:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Don`t copy text!
0833223434