Cùng là xe Nhật, Mazda BT50 và Mitsubishi Triton mang những ưu nhược điểm khác nhau. Vậy đâu là mẫu xe có nhiều ưu điểm? Cùng so sánh xe Mazda BT50 và Mitsubishi Triton để biết mẫu xe nào phù hợp với bạn hơn nhé! Bài viết này của chúng tôi sẽ giúp bạn có được những thông tin cần thiết.
Tin liên quan: Đã mắt ngắm bộ ảnh Mazda CX-3 màu đỏ say đắm trên góc phố
Giới thiệu về 2 mẫu xe Triton và Mazda BT50
Đây là 2 mẫu xe bán tải đến từ nước Nhật đang được ưa chuộng tại Việt Nam. Chúng mang tới những trải nghiệm hoàn toàn khác biệt, giúp khẳng định vị thế của ngành ô tô bán tải của Nhật.
Cả hai mẫu xe đều mang trong mình những thiết kế trẻ trung, hiện đại cùng khả năng vận hành ổn định. Tuy nhiên, việc lựa chọn 1 trong 2 sản phẩm khiến rất nhiều người băn khoăn.
So sánh xe Mazda BT50 và Mitsubishi Triton
Dưới đây, chúng ta hãy so sánh những đặc điểm của dòng xe này. Từ đó, hiểu hơn về sự khác biệt giữa chúng nhé.
So sánh về hình dáng tổng thể
Cả hai mẫu xe này đều sở hữu thiết kế tuân theo khuynh hướng mạnh mẽ, kiểu dáng thể thao. Điều này không có nhiều khác biệt khi so sánh với những mẫu bán tải khác.
Tuy nhiên, Mazda BT-50 sở hữu thiết kế hài hòa giữa thể thao và thẩm mỹ thiết kế theo ngôn ngữ Kodo đã làm nên tên tuổi thương hiệu Mazda trong kỹ nguyên mới, điển hình thành công các dòng Mazda 3 2021 và Mazda CX-5 2021. Ngược lại, Mitsubishi Triton sở hữu độ hầm hồ vượt xa đối thủ của mình.
Kích thước của xe
Đánh giá về mẫu xe Mazda BT-50, có thể nói đây thực sự là một chiếc bán tải cơ bắp và mạnh mẽ. Nó sở hữu kích thước tổng thể to lớn, vượt trội hơn đối thủ của mình là Mitsubishi Triton.
Sản phẩm của Mitsubishi nhỏ hơn đối thủ BT-50 về các thông số kích thước. Điều này giúp xe trông nhỏ gọn hơn nhưng lại làm cho khả năng di chuyển trên những địa hình phức tạp của nó bị kém đi rất nhiều.
Bạn có thể nhìn rõ được sự khác biệt kích thước của chúng qua bảng so sánh sau đây:
Mitsubishi Triton | Mazda BT-50 | |
Chiều dài (mm) | 5.280 | 5.365 |
Chiều rộng (mm) | 1.815 | 1.850 |
Chiều cao (mm) | 1.780 | 1.821 |
Chiều dài trục cơ sở (mm) | 3.000 | 3.220 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 200 | 237 |
So sánh xe Mazda BT50 và Mitsubishi Triton thiết kế chi tiết
Đầu xe
Dù có kích thước khiêm tốn hơn, nhưng Mitsubishi Triton lại ăn điểm với phần đầu xe vô cùng bắt mắt. Nó mang đậm nét thể thao ấn tượng, nổi bật với cụm lưới tản nhiệt có màu titan và phấn lưới dạng chữ V cứng cáp. Cản trước của xe cũng được tạo hình to bản, ôm trọn lấy phần đầu, vuốt cao vô cùng ấn tượng.
Mazda BT-50 lại sở hữu phần đầu xe thiết kế đơn giản. So với thế hệ đầu tiên ra mắt, kiểu dáng này gần như không thay đổi. Xe vẫn sử dụng cụm lưới tản nhiệt được mạ crom theo viền. Thiết kế này được đánh giá là không ấn tượng.
Phần thân xe
Cả hai mẫu xe đều mang đến thiết kế dạng thể thao với những đường gân cứng. Tuy nhiên, sản phẩm của Mazda có gân to bản và liền mạch hơn. Cùng với đó là bộ tay nắm cửa mạ crom bắt mắt và gương chiếu hậu chỉnh điện có tích hợp đèn báo rẽ. Việc này khiến sản phẩm của Mazda nổi bật hơn.
Phần đuôi xe
Mitsubishi Triton được thiết kế nổi bật với cụm đèn hậu dạng LED và thiết kế vuông vức. Nó còn có thêm 1 dải đèn LED báo phanh phụ đặt trên nắp thùng xe. Nó cho hiệu quả cảnh báo cao đối với những chiếc xe phía sau.
Ngược lại, mẫu xe của thương hiệu Mazda sở hữu thiết kế đơn giản với những công nghệ bóng Halogen truyền thống. Nó mang tới cho người dùng những cảm nhận về sự đơn giản, mảnh mai.
So sánh về nội thất xe
Trong khi Mitsubishi chăm chút cho xe của mình với những đường nét mềm mại, Mazda lại biến sản phẩm của mình trở thành một chiếc xe cứng cáp với nội thất rắn rỏi. Mỗi mẫu xe mang thiết kế phù hợp với sở thích của nhóm người khác nhau. Nếu thích mềm mại, bạn hãy chọn Mitsubishi, còn nếu bạn yêu chuộng sự cứng rắn, sản phẩm của Mazda là lựa chọn không thể bỏ qua.
So sánh xe Mazda BT50 và Mitsubishi Triton về trang bị tiện nghi
Nhìn chung, cả hai mẫu xe này đều được trang bị đầy đủ tiện nghi khác nhau. Triton sở hữu màn hình 7 inch IPS với độ hiển thị sắc nét với âm thanh sống động, 6 loa. Còn mẫu xe BT-50 sở hữu màn hình cảm ứng trung tâm có kết nối audio và hàng loạt cổng giao tiếp khác nhau.
So sánh về động cơ xe
Mazda mang tới cho người dùng 2 phiên bản khác nhau:
Động cơ | Turbo Diesel I4 Mz-CD | Turbo Diesel I5 Mz-CD |
Công suất (mã lực) | Tối đa 148 | Tối đa 197 |
Mô men xoắn (Nm) | Tối đa 375 | Tối đa 470 |
Hộp số | Tùy chọn số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
Với chiếc xe của Triton, xe được trang bị 2 tùy chọn động cơ:
Động cơ | Công suất (mã lực) | Mô men xoắn (Nm) | Hộp số đi kèm |
Động cơ Diesel 2.4L | Tối đa 178 | Tối đa 430 | Hộp số tự động 5 cấp |
Động cơ Diesel 2.5L | Tối đa 176 | Tối đa 400 | Hộp số tự động 5 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp
|
Với ngoại hình này, Mazda BT-50 đã tạo ra một khoảng cách cực lớn đối với đối thủ của mình về yếu tố vận hành. Chính vì vậy, mẫu xe của Mazda vượt trội hơn hẳn đối thủ ở điểm này.
Tin liên quan: So Sánh Mazda BT50 Và Nissan Navara: Xuống Tiền Cho Chiếc Xe Nào?
Lựa chọn Mazda BT50 hay Mitsubishi Triton?
Trong bài viết này, chúng tôi đã so sánh chi tiết 2 mẫu xe bán tải nổi bật trên thị trường. Tùy nhu cầu sử dụng cũng như sở thích thiết kế, bạn nên cân nhắc để đưa ra quyết định.
Nếu bạn yêu thích sự mạnh mẽ, Mazda BT50 là dành cho bạn. Còn với trường hợp bạn yêu thích sự mềm mại của thiết kế, Mitsubishi chính là lựa chọn tốt.
Hy vọng bài viết so sánh xe Mazda BT50 và Mitsubishi Triton này hữu ích đối với bạn. Nếu còn bất kỳ điều gì băn khoăn, hãy gọi cho chúng tôi để được tư vấn nhé.
Thông tin liên hệ:
- Điện thoại: 0833 22 34 34
- Website: mazdamiennam.com
- Danh sách showroom Mazda ở TPHCM – Cập nhật mới nhất - 18/12/2021
- 8 điều cần lưu ý kiểm tra ngay khi nhận xe mới bất kì hãng nào - 15/12/2021
- Mua xe ô tô lần đầu cần lưu ý những gì? - 11/12/2021